Call us: (028) 66.701.709 | Hotline: 0903.419.479

Ngôn ngữ

englishEnglish / VietnamTiếng Việt

Luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng cho vay tiền

Hiện nay vì mục đích phát triển kinh doanh hay sinh hoạt nên nhu cầu sử dụng tiền ngày càng phổ biến nên hoạt động vay tiền trở nên nhộn nhịp với mục đích tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau. Vay tiền là biện pháp thường được sử dụng để giải quyết khó khăn về kinh tế của mỗi người. Việc cho vay tiền cần phải xác lập thành văn bản dưới dạng hợp đồng cho vay hoặc giấy cho vay trong đó ghi rõ mục đích cũng như thời gian. Thông qua bài viết dưới đây Công ty Luật Apolo Lawyers đề cập luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng cho vay tiền cụ thể và chính xác để quý khách hàng có thể tham khảo. Nếu có thắc mắc cần được giải đáp vui lòng liên hệ hotline 0903.419.479 để được hỗ trợ tốt nhất.

Hợp đồng cho vay tiền là loại hợp đồng phổ biến và thỏa thuận của các bên trong hợp đồng là cơ sở phát sinh quyền và nghĩa vụ các bên cũng như hình thành nên một hợp đồng cho vay. 

1. Hợp đồng cho vay tiền là gì?

dich-vu-luat-su-apolo-lawyers

Hợp đồng cho vay tiền là sự thỏa thuận của các bên. Trong đó, bên cho vay giao tiền cho bên vay. Khi đến hạn theo thỏa thuận của các bên, bên vay phải hoàn trả lại đúng số tiền đã vay và phải trả lãi nếu hai bên có thỏa thuận

Cơ sở pháp lý: Điều 463 Bộ luật Dân sự năM  2015

2. Đặc điểm của hợp đồng vay, mượn tiền

- Hợp đồng cho vay tiền là hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu một cách tạm thời: bên vay chỉ có quyền định đoạt như một chủ sở hữu của số tiền trong thờ hạn nhất định mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Kết thúc thời hạn này, bên vay phải trả lại số tiền cho bên cho vay.

- Hợp đồng cho vay tiền có thể là hợp đồng đền bù hoặc không đền bù, tùy vào các bên có thỏa thuận về lãi suất không.

Tùy vào thời điểm hợp đồng có hiệu lực mà hợp đồng cho vay tiền có thể là hợp đồng song vụ hoặc hợp đồng đơn vụ: Nếu hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký thì bên cho vay có nghĩa vụ giao tiền, bên vay có nghĩa vụ trả tiền. Nếu các bên thỏa thuận thời điểm hợp đồng có hiệu lực là sau khi bên cho vay đã giao tiền thì chỉ còn tồn tại nghĩa vụ của bên vay.

3. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên vay tiền

Tuy pháp luật bắt buộc phải thành lập văn bản đối với hợp đồng cho vay tiền nhưng khi các bên đạt tới thống nhất, thỏa thuận về lập thành văn bản hợp đồng thì nội dung không được trái với quy định pháp luật và đạo đức xã hội. Khi đó quyền của bên vay sẽ là nghĩa vụ của bên cho vay.

3.1 Nghĩa vụ của bên cho vay

Căn cứ vào Điều 465 Bộ luật dân sự 2015 thì nghĩa vụ của bên cho vay được quy định như sau:

- Giao đúng và đủ số tiền cho bên vay tại thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận

- Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết số tiền không đảm bảo đủ mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay có kiểm trả lại mà vẫn nhận tài sản đó.

- Không được yêu cầu bên vay hoàn tiền trước thời hạn, trừ trường hợp được quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan.

3.2 Nghĩa vụ trả nợ cho bên vay

Căn cứ vào Điều 466 Bộ luật dân sự 2015 thì nghĩa vụ của bên vay được quy định như sau:

1. Bên vay thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp bên vay không thể trả bằng vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý và chấp thuận.

3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú, thường trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4. Với trường hợp vay không có lãi mà khi đến thời hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất được quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến thời hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi suất như sau:

a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến thời hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất được quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;

b) Lãi trên nợ gốc quá thời hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng vay tiền tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

4. Luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng cho vay tiền

Hợp đồng cho vay tiền khá phổ biến nên để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi tham gia ký soạn thảo hợp đồng thì đòi hỏi cần có sự tư vấn từ các Luật sư có chuyên môn, am hiểu về lĩnh vực này.

4.1 Những nội dung cần soạn thảo hợp đồng cho vay tiền

dich-vu-luat-su-apolo-lawyers

  • Thông tin của các bên giao kết hợp đồng: bên vay và bên cho vay, bên nhận bảo lãnh (nếu có)
  • Thông tin về số tiền cho vay;
  • Quyền, nghĩa vụ của bên cho vay và bên vay;
  • Lãi suất cho vay;
  • Kỳ hạn hợp đồng;
  • Tài sản đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng (nếu có): hai bên có thể thỏa thuận về việc sử dụng tài sản của bên vay để đảm bảo cho việc trả đủ tiền hoặc tài sản mượn của bên cho vay, hoặc nhờ một bên thứ ba đứng ra đảm bảo (ví dụ: ngân hàng);
  • Mục đích sử dụng số tiền vay: các bên có thể thỏa thuận về mục đích vay tiền, bên cho vay có quyền đòi lại tiền hoặc nhắc nhở nếu bên vay sử dụng tiền vay trái mục đích;
  • Địa điểm giao; nhận tiền;
  • Các điều khoản khác do thỏa thuận của các bên nhưng không trái với quy định của pháp luật;

4.2 Mẫu hợp đồng cho vay tiền

Mẫu hợp đồng cho vay tiền chỉ mang tính chất tham khảo, quý vị cần tìm hiểu hoặc tham khảo thêm ý kiến của luật sư trước khi thực hiện thủ tục lập hợp đồng cho vay tiền áp dụng vào thực tế.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Hôm nay ngày …. tháng …. năm ………………………………………………....

Tại địa điểm: ………………………………………………………………………

(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (bên cho vay)

+ Địa chỉ: …………………………………………………………………………

+ Điện thoại: ………………………………………………………………….…..

+ Đại diện là: ……………………………………………………………………...

+ CMND số……………………….do Công an……….cấp ngày…………………

Bên B: (bên vay)

+ Ông (bà): ………………………………………………………………………...

+ CMND số……………………….do Công an……….cấp ngày…………………

+ Địa chỉ: …………………………………………...………………………………

+ Điện thoại: ………………………………………………………………………..

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Về số lượng tiền vay

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

+ Bằng số: …………………………………………………………………………

+ Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng

+ Kể từ ngày ……………………… tháng … ………….năm …………………….

+ Đến ngày ………………………... tháng …………… năm …………………….

2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

+ Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….………………

+ Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………...

+ Cho vay bằng tiền mặt

Chuyển giao thành ……… đợt

-  Đợt 1: ……………………………………………………………………………

-  Đợt 2: ……………………………………………………………………………

Điều 3: Lãi suất

3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.

3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ………………………………………..

………………………………………………………………………………………

3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.

3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. Ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

4.1 Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)…

4.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

4.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. Ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng.

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 6: Những cam kết chung

6.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

6.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

6.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.

Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm.......

Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B
      Chức vụ                                                                               Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)                                                               (Ký tên, đóng dấu)

>>> Xem thêm: Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

>>> Xem thêm: Tư vấn chấm dứt Hợp đồng lao động đúng luật cho doanh nghiệp 

APOLO LAWYERS

Tư vấn pháp luật về thừa kế

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Sài Gòn

Luật sư tư vấn pháp luật Lao động

Dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp

Tư vấn giải quyết tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất

Đăng ký nhận tin

Đăng ký nhận bản tin ngay hôm nay để nhận được những thông tin mới nhất từ CÔNG TY LUẬT APOLO LAWYERS

phone-icon